Tailieumoi.vn trình bày các bài giải bài tập hóa học lớp 11. Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng chính xác, chi tiết giúp các em học sinh hoàn thành các bài tập dễ dàng. Bài tập: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng lớp 11.
Giải bài tập Hoá học lớp 11 Bài 19: Thực hành: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng
Câu hỏi và bài tập (tr. 86 SGK Hóa học 11)
Bài 1 trang 86 sgk hóa học 11: Nêu những điểm giống và khác nhau về tính chất của khí cacbonic và silic đioxit?
– Giống nhau: đều là oxit axit
Ví dụ, cả hai chất đều có thể phản ứng với NaOH.
– Sự khác nhau: Vẽ sơ đồ so sánh sự khác nhau về tính chất vật lý và hóa học
Hãy lấy một ví dụ rõ ràng
Trả lời:
Bài 2 trang 86 sgk hóa học 11: Cặp chất nào sau đây không tham gia phản ứng hóa học?
a) С và СО b) СО2 và NaOH
c) Kentucky2khí CO3 và SiO2 đ) GIA ĐÌNH2khí CO3 và Na2SiO3
e) CO và CaO g) CO2 và Mg
h) SiO2 và HCl i) Si và NaOH
Phương pháp giải:
Một phản ứng hóa học không xảy ra khi cả hai chất có tính chất hóa học giống nhau; hoặc phản ứng không tạo kết tủa hoặc dễ bay hơi.
Ví dụ: cùng một chất khử, cùng một chất oxi hóa mạnh sẽ không phản ứng với nhau
Trả lời:
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học: a, c, d, z
a) C và CO là chất khử nên không phản ứng với nhau
b) CO2 + NaOH → NaHCO3
hoặc CO2 + 2NaOH → Na2khí CO3 + BẠN BÈ2Ô
c) Kentucky2khí CO3 và SiO2 không phản ứng với nhau vì SiO2 Không ảnh hưởng đến muối
đ) GIA ĐÌNH2khí CO3 + Bật2SiO3 → Bật2khí CO3 + BẠN BÈ2SiO3↓
e) Không phản ứng
g) CO22 + 2Mg 2MgO + C
h) Không phản ứng
i) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2 NỮ2↑
Bài 3 trang 86 sgk hóa học 11: Chứa các chất sau: CO2TRÊN2khí CO3, C, NaOH, Na2SiO3h2SiO3. Lập dãy chuyển hóa giữa các chất và viết phương trình hóa học.
Trả lời:
Dãy chuyển hóa giữa các chất:
C → CO2 TRÊN2 khí CO3 NaOH TRÊN2SiO3 h2SiO3
Phương trình phản ứng:
C + O2 khí CO2
khí CO2 + 2NaOH → Na2 khí CO3+2Ô
TRÊN2 khí CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NaOH
SiO2 + 2NaOH đặc, nóng → Na2SiO3 + BẠN BÈ2Ô
TRÊN2SiO3 + 2HCl → H2SiO3 + 2NaCl
Bài 4 trang 86 sgk hóa học 11: Cho 5,94 gam hỗn hợp K2khí CO3 và Na2khí CO3 phản ứng với dung dịch H2ĐÚNG4 Cô cạn thu được 7,74 gam hỗn hợp các muối K khan2ĐÚNG4 và Na2ĐÚNG4. Thành phần của hỗn hợp đầu tiên như sau:
A. 3,18 gam Na2khí CO3 và 2,76 g vương miện2khí CO3
B. 3,81 gam Na2khí CO3 và 2,67 g vương miện2khí CO3
C. 3,02 gam Na2khí CO3 và 2,25 g vương miện2khí CO3
D. 4,27 gam Na2khí CO3 và 3,82 g vương miện2khí CO3
Phương pháp giải:
Gọi x, y lần lượt là số mol của K.2khí CO3 và Na2khí CO3
KỲ2khí CO3 + BẠN BÈ2ĐÚNG4 → CZK2ĐÚNG4 + BẠN BÈ2O + CO2↑
x → x (mol)
TRÊN2khí CO3 + BẠN BÈ2ĐÚNG4 → Bật2ĐÚNG4 + BẠN BÈ2O + CO2↑
y → y (mol)
Giải hệ phương trình:
=> mK2CO3 và MNa2CO3 =?
Trả lời:
Gọi x, y lần lượt là số mol của K.2khí CO3 và Na2khí CO3
KỲ2khí CO3 + BẠN BÈ2ĐÚNG4 → CZK2ĐÚNG4 + BẠN BÈ2O + CO2↑
x → x (mol)
TRÊN2khí CO3 + BẠN BÈ2ĐÚNG4 → Bật2ĐÚNG4 + BẠN BÈ2O + CO2↑
y → y (mol)
Giải hệ phương trình:
Đáp án A
Bài 5 trang 86 sgk hóa học 11: Đốt cháy 6,80 g hỗn hợp X gồm hiđro và cacbon monoxit cần dùng 8,96 lít khí oxi (đo ở đtc). Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp X.
Phương pháp giải:
Gọi x, y lần lượt là số mol CO và
Viết PTHH:
2CO + O2 2CO2 (Đầu tiên)
x mol mol x mol
2 gia đình2 + Ô2 2 gia đình2Ôi (2)
y mol mol y mol
Số mol oxi: = 0,400 (mol)
Ở phần đầu của bài viết, chúng tôi có:
Tính: x = ?; y = ?
Từ đó tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo số mol
Trả lời:
PTHH: 2CO + O2 2CO2 (Đầu tiên)
x mol mol x mol
2 gia đình2 + Ô2 2 gia đình2Ôi (2)
y mol mol y mol
Số mol oxi: = 0,400 (mol)
Ở phần đầu của bài viết, chúng tôi có:
Thực hiện: x = 0,200; y = 0,600
Phần trăm thể tích tính bằng mol: 75,0% H2 và 25,0% CO
Phần trăm khối lượng của khí hiđro: x 100% = 17,6%
Phần trăm khối lượng của CO là 82,4%
Bài 6 trang 86 sgk hóa học 11: Là loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu thị bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng của K2khí CO3PbCO3 và SiO2 cần thiết để sản xuất 6,77 tấn thủy tinh. Coi hiệu suất của quá trình là 100%.
Phương pháp giải:
Tính số mol thủy tinh n = m : MK2O.PbO.6SiO2 =?
Sau đó tính số mol của K2khí CO3PbCO3 và SiO2 nên được sử dụng
Trả lời:
Khối lượng 1 mol phân tử thủy tinh K2O.PbO.6SiO2 là 677 năm
= x 138 = 1,38 (tấn)
= x 267 = 2,67 (tấn)
= x 6 x 60,0 = 3,6 (tấn)
Để chuẩn bị 6,77 tấn thủy tinh, cần 13,8 tấn vương miện2khí CO32,67 tấn PbCO3 và 3,6 tấn SiO2
Lý thuyết thực hành tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng
1. Cacbon
– Cacbon chủ yếu thể hiện tính chất tái sinh: + 2CuO 2Cu+
– Cacbon thể hiện tính oxi hóa :3 + 4Al
2. Oxit (CO, CO2)
a) CO:
– Oxit trung tính (không tạo muối)
– Thuộc tính hồi phục mạnh: 4 + Fe3Ô4 3Fe + 4
b) CO2 :
– Oxit axit
– Có tính oxi hóa: + 2mg + 2MgO
3. GIA ĐÌNH2khí CO3
– H2khí CO3 không ổn định, phân hủy thành CA2 và họ2Ô
– H2khí CO3 là một axit yếu, trong dung dịch phân ly hai giai đoạn
4. Muối cacbonat
– Muối cacbonat của kim loại kiềm dễ tan trong nước, bền nhiệt. Các muối cacbonat khác khó tan dễ bị nhiệt phân:
CaCO3 CaO + CO2
– Muối hiđrocacbonat dễ tan, ít bị nhiệt phân:
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + BẠN BÈ2Ô
5. Silicon
– Silic thể hiện tính khử: Si + 2F2 SiF4
– Silic thể hiện tính oxi hóa: Si + 2Mg → Mg2sĩ
6. SiO2
– Tan trong kiềm nóng chảy: SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + BẠN BÈ2Ô
– Phản ứng với dung dịch axit HF: SiO2 + 4HF → SiF4+ 22Ô
7. Axit silicic
– H2SiO3 Nó là một axit mạnh, khó hòa tan trong nước.
– H2SiO3 nó là một axit rất yếu, yếu hơn axit cacbonic
8. Muối silicat
– Muối silicat của kim loại kiềm dễ tan trong nước.
– Dung dịch Na đặc2SiO3Kentucky2SiO3 gọi là thủy tinh lỏng, dùng để sản xuất xi măng chịu axit, chất kết dính trong xây dựng….