Tailieumoi.vn giới thiệu lời giải bài tập Địa lý lớp 11 bài 11 Bài 4: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động kinh tế đối ngoại của Đông Nam Á chính xác và chi tiết giúp các em học sinh dễ dàng hoàn thành bài tập thực hành: Tìm hiểu hoạt động kinh tế đối ngoại của Đông Nam Á Châu Á trong lớp 11.
Giải bài tập Địa Lí 11 bài 11 bài 4: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động kinh tế đối ngoại của khu vực Đông Nam Á
Câu hỏi và bài tập (Điều 109 SGK địa lý 11)
Câu 1 trang 109 SGK Địa lý 11: Trên cơ sở hình 11.9, nhận xét cán cân thương mại thời kỳ 1990-2004 của một số nước Đông Nam Á.
Trả lời:

Giai đoạn 1990 – 2004 cán cân thương mại của các nước có sự chênh lệch lớn:
– Singapore: năm 1990, cán cân thương mại âm (nhập siêu). Năm 2000 và 2004, cán cân thương mại đạt giá trị dương (thặng dư). Năm 2004, cán cân thương mại lớn hơn năm 2000.
– Thái Lan: năm 1990 cán cân thương mại âm (nhập siêu). Năm 2000 và 2004, cán cân thương mại dương (dương), nhưng cán cân dương không lớn.
– Việt Nam: Năm 1990, giá trị xuất nhập khẩu không đáng kể. Năm 2000 và 2004, giá trị xuất nhập khẩu tăng nhanh nhất trong nhóm nhưng cán cân thương mại luôn thâm hụt, mặc dù năm 2000 xuất nhập khẩu có xu hướng cân bằng.
– Mi-an-ma: Năm 2000 và 2004, cán cân thương mại dương nhưng tốc độ tăng chậm, kim ngạch xuất nhập khẩu rất thấp.
Câu 2 trang 109 SGK địa lý 11: Dựa trên các dữ liệu sau:
BẢNG 11. SỐ LƯỢNG DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI PHÍ DU LỊCH TẠI CÁC KHU VỰC ĐƯỢC CHỌN CỦA CHÂU Á – 2003
STT
|
Quảng trường
|
Số lượng khách du lịch đến
(hàng nghìn người)
|
Mục đích của khách du lịch
(hàng triệu đô la)
|
người đầu tiên
|
Đông Á
|
67230
|
70594
|
2
|
Đông Nam Á
|
38468
|
18356
|
3
|
Tây Nam Á
|
41394
|
18491
|
– Vẽ biểu đồ thể hiện số lượng khách du lịch nước ngoài đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2003.
– Tính chi phí trung bình của mỗi khách du lịch.
– So sánh số lượng khách và chi phí của họ.
Phương pháp giải:
Sử dụng kỹ năng vẽ sơ đồ.
– Sử dụng kỹ năng xử lý số liệu.
– Sử dụng kĩ năng nhận xét bảng số liệu, biểu đồ.
Trả lời:
a) Vẽ đồ thị
Biểu đồ thể hiện lượng khách du lịch quốc tế và chi tiêu du lịch ở một số khu vực của Châu Á, 2003.
b) Mức chi phí bình quân
– Công thức tính toán:
Tương tự, ta có kết quả ở bảng:
STT
|
Quảng trường
|
Chi tiêu trung bình cho mỗi khách truy cập
(USD/người)
|
người đầu tiên
|
Đông Á
|
1050
|
2
|
Đông Nam Á
|
477.2
|
3
|
Tây Nam Á
|
445
|
c) So sánh
– Theo lượng khách du lịch:
+ Đông Á là khu vực thu hút nhiều khách nhất (67.230 nghìn lượt khách).
+ Tiếp đến là Tây Nam Á (41.394 nghìn người).
+ Ít khách quốc tế nhất Đông Nam Á (38.468 nghìn lượt).
– Về chi phí của khách du lịch nước ngoài:
+ Mức chi tiêu của khách khu vực Đông Á cao nhất (1050 USD/khách, gấp 2,35 lần so với khu vực Đông Nam Á).
+ Đông Nam Á tuy ít khách hơn Tây Nam Á nhưng mức chi tiêu của khách lại cao hơn (477,2 USD/khách).
+ Chi phí khách hàng thấp nhất khu vực Tây Nam Á (445 USD/khách).