Tailieumoi.vn trình bày lời giải bài tập hóa học lớp 11 bài 20: Nhập môn hóa hữu cơ chính xác và chi tiết nhất giúp các em học sinh dễ dàng hoàn thành các dạng bài tập nhập môn hóa hữu cơ lớp 11.
Giải bài tập Hoá học lớp 11 Bài 20: Nhập Môn Hóa Hữu Cơ
Câu hỏi và bài tập (trang 91 sgk Hóa học 11)
Bài 1 trang 91 sgk hóa học 11: So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ theo: thành phần nguyên tố, đặc điểm của liên kết hóa học trong phân tử.
Trả lời:

Bài 2 trang 91 sgk hóa học 11: Trong mục đích và phương pháp thực hiện phân tích nguyên tố định tính và định lượng.
Trả lời:

Bài 3 trang 91 sgk hóa học 11: Oxi hóa hoàn toàn 0,6 g hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 l CO2.2 (dktc) và 0,72g H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Phương pháp giải:
tính toán một cái gì đóCO2 = mCO2/ 44 = ? (nốt ruồi) => mCŨ
tính toán một cái gì đóH2O = mH2O/18=? (nốt ruồi) => => mh
%C = (mCŨ / phútMỘT).100% = ?
%H = (mh / phútMỘT). 100% =?
%O = 100% – %C – %H
Trả lời:

Bài 4 trang 91 sgk hóa học 11: β-caroten (một chất hữu cơ có trong cà rốt) có màu cam. Dưới tác dụng của các enzim trong ruột non, β-croten được chuyển hóa thành vitamin A nên còn được gọi là tiền vitamin A. Oxi hóa hoàn toàn 0,67 gam β-caroten rồi cho sản phẩm oxi hóa đi qua bình (1) chứa dung dịch. h2ĐÚNG4 đặc rồi qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH).2 dư. Kết quả thấy khối lượng bình (1) tăng 0,63 gam; bình (2) có 5 gam cặn. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử β-caroten
Phương pháp giải:
Tập 1 đang tăng là tập H2Ơ => nH2O = 0,63/ 18 = ? (nốt ruồi) => mh =?
Lưu mục C:nCO2 = pCaCO3 = 5/100 = ? (nốt ruồi) => mCŨ =?
Trả lời:
Sản phẩm oxi hoá qua bình (1) đựng dung dịch H2ĐÚNG4 nước ngưng tụ làm khối lượng bình (1) tăng 0,63 g tức là lượng nước đựng => mh = x 2 = 0,07 gam.
Qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, trong bình xuất hiện kết tủa do lượng CO2 đình chỉ vì đã tham gia phản ứng sau:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + BẠN BÈ2Ô
0,05 = 0,05 mol
=> mCŨ = 0,05 x 12 = 0,6 (g).
=> mÔ = 0,67 – (mCŨ + mh) = 0
Từ đó, tính %mCŨ = 89,55%; %mh = 10,45%
Nhập môn lý thuyết hóa học hữu cơ
Hợp chất hữu cơ là hợp chất chứa cacbon
I. KHÁI NIỆM VỀ BỘ MÃ
– Hợp chất hữu cơ là hợp chất C, trừ C oxit, muối cacbua, muối cacbonat, muối xianua.
Hóa học hữu cơ là một nhánh của hóa học liên quan đến việc nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hợp chất hữu cơ được chia thành hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
1. Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ đơn giản nhất, thành phần phân tử của nó chỉ chứa hai nguyên tố là cacbon và hiđro.
– Hiđrocacbon mạch hở:
+ Hiđrocacbon no: Ankan
+ Hiđrocacbon không no có 1 liên kết đôi: anken
+ Hiđrocacbon không no có 2 liên kết đôi: ankađien
– Hiđrocacbon mạch vòng:
+ Hiđrocacbon no: xicloankan
+ Hiđrocacbon mạch vòng: Aren
2. Dẫn xuất của hiđrocacbon là hợp chất trong đó ngoài C, H còn có mặt của một số hay nhiều nguyên tố khác như O, N, S, halogen, v.v.
– Dẫn xuất halogen: R – X (R – gốc hiđrocacbon)
Hợp chất chứa nhóm chức:
– OH – : ancol; – O – : ête; – COOH: axit……
III. RỦI RO CHUNG
– Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa C, hoặc có H thường là O ngoài các halogen, N, P…
Liên kết chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
– Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, dễ cháy và không bền nhiệt.
– Các phản ứng trong hoá học hữu cơ thường chậm, không hoàn toàn, xảy ra theo nhiều hướng, thường phải đun nóng và có xúc tác.
IV. CÔNG TÁC PHÂN TÍCH SƠ CẤP
Để xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ, cần xác định:
– Thành phần nguyên tố.
– Thành phần định lượng nguyên tố.
– Xác định khối lượng phân tử.
1. Phân tích định tính cơ bản.
– Phân tích định tính nguyên tố để xác định thành phần các nguyên tố hóa học có trong một chất.
– Để xác định thành phần các nguyên tố, người ta chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành hợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết các sản phẩm này.
2. Phân tích định lượng các nguyên tố:
– Phân tích định lượng nguyên tố xác định khối lượng của mỗi nguyên tố hoá học có trong hợp chất hữu cơ.
– Để định lượng các nguyên tố, người ta quy đổi các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành hợp chất vô cơ đơn giản, xác định lượng của chúng rồi suy ra khối lượng của từng nguyên tố trong chất.
3. Thành phần nguyên tố:
Bản đồ Tư duy: Giới thiệu về Hóa học Hữu cơ