HNO3 Là một axit mạnh, nó phân ly hoàn toàn thành các ion khi hòa tan trong nước.
Như vậy [H+] = 0,10M.
Giáo án lý thuyết 2: Axit, bazơ và muối.
1. Theo thuyết Aren
– axit Chất khi tan trong nước phân li thành cation N+
Ví dụ: HCl → H+ + Cl–
– Căn cứ Chất khi tan trong nước phân li ra anion OH–
Ví dụ: NaOH → Na+ + BẬT–
– hiđroxit lưỡng tính Nó là một hydroxit, khi hòa tan trong nước, có thể phân hủy đồng thời thành axit và bazơ.
Ví dụ: Zn(OH)2 Zn2+ +2OH– ;
Zn(OH)2 ZnO2-2 + 2 NỮ+
2. Axit nhiều nấc, bazơ nhiều nấc
– Axit tan trong nước phân li ra nhiều trục trặc tạo ra ion H+ được gọi là polyaxit.
Ví dụ: h2ĐÚNG4h3PO4….
h3PO4 h+ + BẠN BÈ2PO4–
h2PO4– h+ + GPO42-
HPO42- h+ + PO43–
Bazơ khi tan trong nước phân li nhiều độ tạo thành ion OH– được gọi là cơ sở đa cấp. Ví dụ: Mg(OH)2Ca(OH)2,….
Ví dụ:
Mg(OH)2 → Mg(OH)+ + BẬT–
Mg(OH)+ → Mg2+ + BẬT–
3. Muối
– Là hợp chất khi tan trong nước thì phân huỷ thành cation kim loại (hoặc NHỎ cation).4+) và các anion axit-bazơ.
Ví dụ:
TRÊN2khí CO3 → 2Na+ + CO32-
– Muối trung hòa Là muối mà anion của gốc axit không phân li được thành ion H+.
Ví dụ: NaCl, (NHỎ4)2ĐÚNG4…
– muối axit là muối mà anion gốc axit có khả năng phân li hoàn toàn thành ion H+.
Ví dụ: HSO4NaHCO3NaH2PO4…
NaHSO4 → TRÊN+ + HSO4–
HSO4– → BẠN BÈ+ + CÓ42–
– Sự điện li của muối trong nước có sự tạo thành cation kim loại (tức là4+ ion phức) và anion axit-bazơ.
Bản đồ thông minh: axit, bazơ và muối.
Phương pháp giải một số bài toán lí thuyết về axit – bazơ – muối
* Một số lưu ý cần ghi nhớ:
Axit là những chất khi tan trong nước thì phân li thành H+.
Bazơ là chất khi tan trong nước phân li thành OH-.
– Hiđroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa phân li được axit vừa phân li được bazơ
Muối là một hợp chất phân ly thành cation kim loại (hoặc cation NHỎ) khi hòa tan trong nước.4+) và một anion axit-bazơ
* Một số ví dụ tiêu biểu:
Ví dụ 1: Trong dung dịch axit nitric (không tính đến sự phân ly của H2O) có những yếu tố nào?
MỘT. h+KHÔNG3–.
b. h+KHÔNG3–h2Ô.
S. h+KHÔNG3–HNO3.
Đ. h+KHÔNG3–HNO3h2Ô.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Ta có phương trình điện phân: HNO3 → BẠN BÈ+ + KHÔNG3–
Đáp án B
Ví dụ 2: Trong số các hiđroxit sau, hãy chọn những chất là hiđroxit lưỡng tính:
MỘT. Zn(OH)2Cu(OH)2.
b. Al(OH)3Cr(OH)2
S. Sn(OH)2Pb(OH)2.
Đ. Cả A,B,C.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Hiđroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa có tính axit vừa có tính bazơ
Các hiđroxit lưỡng tính thông dụng: Zn(OH)2Cu(OH)2 Al(OH)3Cr(OH)2 Sn(OH)2Pb(OH)2.
Trả lời DỄ
Ví dụ 3: Chất nào sau đây khi tan trong nước làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
MỘT. NaCl.
b. BÉ NHỎ4Cl.
S. TRÊN2khí CO3.
Đ. FeCl3.
Hướng dẫn giải chi tiết:
TRÊN2khí CO3 đó là muối của kim loại mạnh và axit yếu nên nếu nhúng quỳ tím vào dung dịch muối này thì quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Trả lời S.
Ví dụ 4: Dãy chất và ion nào sau đây là chất lưỡng tính?
MỘT. Cl–TRÊN+BÉ NHỎ4+h2Ô
b. ZnO, Al2Ô3h2Ô
S. Cl–TRÊN+
Đ. BÉ NHỎ4+Cl–h2Ô
Hướng dẫn giải chi tiết:
MỘT: loại do Na+Cl– là các ion trung tính; BÉ NHỎ4+ là ion axit
C: loại do Na+; Cl– tất cả các ion trung hòa.
D: loại do FIG4+ là một ion axit; Cl– là ion trung hòa.
Đáp án B
Ví dụ 5: Dung dịch nào sau đây có thể làm đổi màu quỳ tím (hồng)?
MỘT. CHỈ MỘT3COOH, HCl và BaCl2.
b. NaOH, Na2khí CO3 và Na2ĐÚNG3.
S. h2ĐÚNG4NaHCO3 và AlCl3 .
Đ. NaHSO4HCl và AlCl3.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Chất có khả năng làm quỳ tím chuyển từ màu tím sang màu hồng là chất có môi trường axit
=> Các chất đó có thể là: NaHSO4, HCl, AlCl3
Loại BaCl2 có môi trường trung tính
Chỉ những chất có môi trường bazơ mới thuộc B
C lại NaHCO3 có một môi trường chính
Trả lời Đ.