Hình thức 1: Bài tập lý thuyết photpho
* Một số lưu ý cần ghi nhớ:
– Photpho có 2 dạng thù hình là photpho trắng và photpho đỏ, ở điều kiện thích hợp hai dạng thù hình này có thể chuyển hóa cho nhau.
– Do liên kết yếu hơn N nên P có mức độ hoạt động hóa học mạnh hơn N, thể hiện tính OXH (tác dụng với KL, lưu ý P không phản ứng với H), thể hiện tính khử khi phản ứng với oxi, clo…
– Photpho thu được bằng cách nung hỗn hợp quặng photphat, SiO2 và C trong lò điện.
|
* Một số ví dụ tiêu biểu:
Ví dụ 1: Cho các phản ứng sau: (1) P + Cl2 (dư, to); (2) P + KClO3 (I Eo); (3) P + KÍCH THƯỚC2ĐÚNG4 (dày, nóng); (4) P + O2 (thiếu, v.v.o). Các trường hợp P bị oxi hóa thành P+5 Được
MỘT. (2), (3), (4).
b. (1), (2), (4).
S. (1), (2), (3).
Đ. (1), (3), (4).
Hướng dẫn giải chi tiết:
(1) 2P + 5Cl2 số dư → 2PCl5
(2) 6Pmàu đỏ + 3KClO3 3P2Ô5 + 5KCl (phản ứng xảy ra khi quẹt diêm)
(3) 2P + 5H2ĐÚNG4 đặc biệt 2 gia đình3PO4 + 3 GIỜ2O + 5SO2
(4) 4P + 3O2 thiếu 2P2Ô3
Trả lời CŨ
Ví dụ 2: Khi P được thêm vào, nó trộn với KClO.3 Khi đun nóng thu được sản phẩm chứa photpho có công thức là
MỘT. KỲ3P.
b. PCl3.
S. P2Ô5.
Đ. KỲ3PO4.
Hướng dẫn giải chi tiết:
THCS: 6Pmàu đỏ + 3KClO3 3P2Ô5 + 5KCl (phản ứng xảy ra khi quẹt diêm)
Trả lời S.
Ví dụ 3: Khoáng vật P chủ yếu trong tự nhiên là
MỘT. Apatit 3Ca3(PO.)4)2.caF2.
b. Apatit Ca(H2PO4)2.
S. photphorit Ca3(PO.)4)2.
Đ. cả A và C.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Khoáng vật P chủ yếu trong tự nhiên là apatit 3Ca.3(PO.)4)2.caF2 và photpho Ca3(PO.)4)2
Trả lời DỄ
Mẫu 2: Vấn đề về hợp chất phốt pho
* Một số ví dụ điển hình
Ví dụ 1: Để trung hòa hoàn toàn dung dịch thu được khi thủy phân 4,5375 g photpho trihalogenua cần 55 ml dung dịch NaOH 3M. Biết rằng thủy phân tạo ra 2 axit, trong đó có một axit là H3PO3 là một axit hai pha. Công thức của photpho trihalogenua
Hướng dẫn giải chi tiết:
Gọi x là số mol của PX3 để phản ứng
Phương trình phản ứng:
PX3 + 3 GIỜ2O → CÁCH3PO3 + 3HX (1)
nốt ruồi: x → x → 3x
Trung hòa X bằng NaOH => 2 muối sinh ra là Na2HPO3 và NaX
Lưu P và X: nNa2HPO3 = pH3PO3 = xmol; NNaX = pHX = 3x mol
Lưu phần tử Na: nNaOH = 2.nNa2HPO3 + nNaX => 0,165 = 2x + 3x
=> x = 0,033
=> X = 35,5 (Cl)
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g photpho bằng oxi dư, sau đó cho sản phẩm phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32% tạo thành muối Na.2HPO4. Giá trị của m là:
Hướng dẫn giải chi tiết:
NP = 0,1 mol
Lưu phần tử P : nH3PO4 = pNa2HPO4 = pP = 0,1 mol
Lưu phần tử Na: nNaOH = 2.nNa2HPO4 = 0,2 mol
=> mdung dịch NaOH = 0,2.40.100/32 = 25 gam
Ví dụ 3: Axit photphoric có thể được điều chế từ quặng photpho theo sơ đồ sau:
Biết rằng hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế 1 t dung dịch X3PO4 49% thì cần một khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO.)4)2 Được
Hướng dẫn giải chi tiết:
tôiH3PO4 = 1,49/100 = 0,49 tấn
sự thay đổi3(PO.)4)2 → gia đình thứ 23PO4
310 196
0,775 tấn ← 0,49 tấn
=> mCa3(PO4)2 thực tế được sử dụng = 0,775.100/90 = 31/36 tấn
=> mquặng = 31/36. 100/73 = 1,18 tấn