* Một số ví dụ tiêu biểu:
Ví dụ 1: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất điện li mạnh?
MỘT. NaNO3HClO3NaHSO4TRÊN2S, NHỎ4Cl.
b. NaNO3Ba(HCO3)2HF, AgCl, NHỎ4Cl.
S. NaNO3HClO3h2S, Mg3(PO.)4)2BÉ NHỎ4Cl.
Đ. NaNO3HClO3TRÊN2S, NHỎ4Cl, LITTLE3.
Hướng dẫn giải chi tiết:
B sai vì HF là chất điện li yếu
Loại C vì QA2S là chất điện li yếu
loại D do FIG3 là chất điện li yếu
Trả lời MỘT
Ví dụ 2: chất nào sau đây? không xuất hiện dẫn điện?
MỘT. KCl rắn, khan.
b. CaCl2 tan chảy
S. của NaOH nóng chảy.
Đ. HBr tan nhiều trong nước.
Hướng dẫn giải chi tiết:
KCl rắn khan không phân li thành ion nên không dẫn điện được.
Trả lời MỘT
Ví dụ 3: Phát biểu nào sau đây về sự điện phân là đúng?
MỘT. Điện phân là sự hòa tan một chất trong nước thành dung dịch.
b. Điện phân là sự phân ly của một chất dưới tác dụng của dòng điện.
S. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy.
Đ. Điện phân thực chất là quá trình oxi hóa khử.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Theo định nghĩa điện phân:
Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy.
Trả lời S.
Ví dụ 4: Cho các chất: HO2O, HCl, NaOH, NaCl, CuSO4, HCOOH. Chất điện li yếu là:
MỘT. h2O, HCOOH, CuSO4
b. HCOOH, CuSO4.
S. h2Ôi, UNSC.
Đ. h2O, NaCl, HCOOH, CuSO4.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Trong dãy chất điện li yếu có: H2Ôi, UNSC.
Trả lời S.
Ví dụ 5: Dung dịch nào sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/L dẫn điện kém nhất?
MỘT. HCl. b. HF.
S. XIN CHÀO. Đ. HBr.
Hướng dẫn giải chi tiết:
HF là chất điện li yếu => nếu là chất điện li thì số ion ít nhất => Dẫn điện kém nhất
Trả lời b.
Mẫu 2: Xác định nồng độ các ion trong dung dịch điện phân
* Một số lưu ý cần ghi nhớ
Để làm dạng bài tập này:
– Viết phương trình điện phân
– Tính số mol của chất đã điện phân
=> Số mol ion có trong dung dịch điện phân => Nồng độ ion có trong dung dịch điện phân.
*Lưu ý: Khi trộn 2 thể tích dung dịch cần tính tổng thể tích dung dịch sau
* Một số ví dụ tiêu biểu:
Ví dụ 1: Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO.4 từ 300 ml dung dịch chứa 34,2 g Al2(Đúng)4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO .42- X có
MỘT. 0,2 triệu b. 0,8 triệu
S. 0,6 triệu Đ. 0,4 triệu
Hướng dẫn giải chi tiết:
Ta có phương trình điện phân:
MgSO4 → Mg2+ + CÓ42-
0,1 0,1 (mol)
Al2(Đúng)4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
0,1 0,3 (mol)
NSO42- = 0,4 mol CM(SO42-) = n : V = 0,4/(0,2 + 0,3) = 0,8M
Câu trả lời là không
Ví dụ 2: Nồng độ mol/L của ion H+ trong dung dịch H2ĐÚNG4 là 60% (D = 1,503 g/ml) là:
MỘT. 12,4 MẸ b. 14,4 triệu
S. 16,4 MẸ Đ. 18,4 MẸ
Hướng dẫn giải chi tiết:
Xét 100 gam dung dịch H.2ĐÚNG4 là 60%
mHn2ĐÚNG4 = mđ. C% = 100. 0,6 = 60 gam
=> n họ2ĐÚNG4 = 60 : 98 = 0,6 (mol)
V = mđ : D = 100/1,503 = 66,5ml
SHoa Kỳ h2ĐÚNG4 = 0,61/0,0665 = 9,2 EMA
Tôi có: HỌ2ĐÚNG4 → gia đình thứ 2+ + CÓ42-
⇒ [H+] = 2. CŨHoa Kỳ h2ĐÚNG4 = 18,4 MẸ
Mẫu 3: XÓA BỎVấn đề liên quan đến chất điện môi α.
* Một số lưu ý cần ghi nhớ
Để hoàn thành bài tập này, chúng ta sẽ cần:
– Viết phương trình điện phân
– Xác định nồng độ các chất tại các thời điểm: ban đầu, cân bằng, sau phản ứng.
– Kết hợp công thức tính độ điện ly để giải yêu cầu bài toán
chất điện phân: (α): α = =
Trong đó: n là số phân tử phân li thành ion, no– số phân tử hòa tan.
C là nồng độ mol của chất hòa tan phân ly thành ion, Сo là nồng độ mol của chất hòa tan.
* Một số ví dụ tiêu biểu:
Ví dụ 1: Tính nồng độ mol của ion HA3BẾP, CHỈ3giám đốc điều hành–h+ cân bằng trong dung dịch NA30,1 M COOH có α = 1,32%.
Hướng dẫn giải chi tiết:
CHỈ MỘT3CHỈ COOH H+ +3COO-(1)
Nguyên bản:o 0 0
Trả lời:o. αCo . αCo . α
THĂNG BẰNG:o.(1- α) Co . αCo . α
Như vậy: [H+]= [CH3COO–] = một. CŨo = 0,1. 1,32.10-2M = 1,32.10-3M
[CH3COOH] = 0,1M – 0,00132M = 0,09868M
Ví dụ 2: Tính độ điện li của axit HCOOH 0,007M trong dung dịch [H+]=0,001M
Hướng dẫn với một lời giải thích chi tiết
HCOOH + AS2O HCOO- + H3O+
Ban đầu: 0,007 0
Phản ứng: 0,007. α0,007. α
Số dư: 0,007(1- α) 0,007. α
Theo đẳng thức ta có: [H+] = 0,007. a = 0,001
=> α = 14%