Tìm hiểu Giải Địa Lí 11 Bài 10 Tiết 2: Kinh tế

Tailieumoi.vn trình bày lời giải bài tập Địa lý lớp 11 bài 10 bài 2 Kinh tế – Trung Quốc chính xác và chi tiết nhất giúp các em học sinh dễ dàng hoàn thành các dạng bài tập Kinh tế – Trung Quốc lớp 11.

Giải bài tập Địa Lí 11 Bài 10 Bài 2: Kinh tế – Trung Quốc

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi thảo luận số 1 trang 92 SGK Địa lý 11: Ở Trung Quốc có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển công nghiệp khai khoáng, luyện kim và sản xuất hàng tiêu dùng?

Trả lời:

– Nhờ giàu khoáng sản (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt, kim loại màu…).

– Tài nguyên rừng phong phú.

– Nguồn lao động dồi dào, năng động Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

– Áp dụng rộng rãi các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

– Chính sách của Nhà nước về thúc đẩy phát triển công nghiệp.

Trả lời câu hỏi thảo luận số 2 trang 93 SGK Địa lý 11: Dựa vào bảng 10.1. nhận xét về sự tăng trưởng của một số mặt hàng do Trung Quốc sản xuất.
Giải Địa Lí 11 Bài 9 Bài 2: Kinh Tế - Trung Quốc (Hình 1)

Trả lời:

Sự tăng trưởng của một số mặt hàng công nghiệp Trung Quốc:

Trong giai đoạn từ 1985 đến 2004, sản lượng các loại sản phẩm không ngừng tăng với tốc độ khác nhau.

— Sản xuất xi măng tăng nhanh nhất – gấp 6,64 lần.

— Tiếp theo là sản xuất thép gấp 5,8 lần, điện gấp 5,6 lần.

– Sản lượng phân đạm sản xuất tăng 2,15 lần; Than đá tăng chậm nhất (1,7 lần).

Trả lời câu hỏi thảo luận số 3 trang 94 SGK Địa lý 11: Dựa vào hình 10.8, nhận xét sự phân bố một số ngành công nghiệp ở Trung Quốc. Phân tích các điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội ảnh hưởng đến sự phân bố này.
Giải bài tập Địa Lí 11 9 bài 2: Kinh tế - Trung Quốc (Hình 2)Trả lời:

* Phân bố một số ngành công nghiệp ở Trung Quốc:

– Luyện kim màu: Vùng Đông Bắc, Nam Kinh, Vũ Hán, Trùng Khánh.

– Luyện kim màu: Thẩm Dương, Quý Dương, Lan Châu.

– Cơ khí: phần lớn các trung tâm công nghiệp ở phía Đông.

– Điện tử viễn thông: Quảng Châu, Hồng Kông, Thẩm Dương, Trùng Khánh.

– Sản xuất máy bay: Thẩm Dương, Thượng Hải, Trùng Khánh.

– Sản xuất ô tô: Trùng Khánh, Bắc Kinh, Nam Kinh.

– Đóng tàu: ven biển như Thượng Hải, Quảng Châu, Phúc Châu.

– Hóa chất: Bắc Kinh, Thành Đô, Cáp Nhĩ Tân.

– Hóa dầu: các trung tâm ven biển như Thiên Tân, Quảng Châu.

– Dệt may: nhiều trung tâm công nghiệp phía Đông.

* Lý do:

Sự phân bố các ngành phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu hoặc thị trường tiêu thụ, nguồn lao động của từng ngành.

– Luyện kim đen, luyện kim màu, công nghiệp hoá chất phát triển rộng rãi ở những nơi có nguồn khoáng sản: sắt, đồng, chì,…

– Ngành dệt may tập trung ở những nơi có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.

– Công nghiệp điện tử, viễn thông tập trung ở những nơi có nguồn lao động có tay nghề cao.

— Đóng tàu, đóng máy bay được phân bổ theo điều kiện sản xuất cụ thể.

Ngoài ra, sự phân bố các ngành còn phụ thuộc vào trình độ phát triển khoa học kỹ thuật, chính sách của chính phủ hay cơ sở hạ tầng.

Tham Khảo Thêm:  bài tập môn kiểm toán căn bản có lời giải

Trả lời câu hỏi thảo luận số 4 trang 95 SGK Địa lý 11: Dựa vào hình 10.9 và kiến ​​thức có được, hãy nhận xét về sự phân bố cây lương thực, cây công nghiệp và một số vật nuôi ở Trung Quốc. Vì sao có sự khác biệt lớn như vậy trong phân bố nông nghiệp giữa Đông và Tây?

Giải bài tập Địa Lí 11 9 bài 2: Kinh tế - Trung Quốc (Hình 3)

Trả lời:

* Bình luận:

– Lương thực (gạo, ngô), kỹ thuật (củ cải đường, đậu nành, chè, bông vải, thuốc lá) và một số động vật (bò, lợn) phổ biến ở vùng Hoa Đông.

– Ở phương Tây, cây lương thực, cây kỹ thuật, chăn nuôi trâu bò hầu như không phát triển. Chủ yếu là nơi cừu và ngựa được phân phối.

* Lý do:

— Đông Nam Bộ đã tạo được những điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội thuận lợi cho phát triển nông nghiệp:

+ Thiên nhiên: Địa hình đồng bằng châu thổ rộng, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu cận nhiệt đới gió mùa ôn hòa..

⟹ thuận lợi cho việc hình thành các vùng sản xuất lương thực và cây kỹ thuật ngắn ngày (lúa, mì, ngô, khoai tây, củ cải đường, đậu tương, mía, bông, thuốc lá), chè…; chăn nuôi lợn, bò; biển Đông để phát triển nghề cá và nuôi trồng thủy sản.

+ Về kinh tế – xã hội: dân cư đông đúc, kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn, công nghiệp chế biến phát triển, cơ sở hạ tầng kỹ thuật hoàn thiện, nhiều thành tựu khoa học kỹ thuật được ứng dụng (giống, phân bón, nông cụ, biện pháp canh tác…).

⟹ Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.

– Phía Tây có địa hình núi cao và cao nguyên cao, khí hậu lục địa khô cằn, có hoang mạc và bán hoang mạc, chỉ thích hợp với giới hạn sinh thái của cừu và ngựa; không thuận lợi cho việc trồng cây lương thực, chăn nuôi lợn, bò…

Câu hỏi và bài tập (Điều 95 SGK địa lý 11)

Câu 1 trang 95 SGK địa lý 11: Chứng minh kết quả hiện đại hóa nông nghiệp và công nghiệp của Trung Quốc dựa vào bảng số liệu trong bài. Phân tích nguyên nhân dẫn đến kết quả này.

Trả lời:

Kết quả hiện đại hóa nông nghiệp và công nghiệp của Trung Quốc:

* Ngành nông nghiệp:

– Kết quả:

+ Sản xuất nhiều loại nông sản có năng suất cao.

+ Một số loài chiếm vị trí hàng đầu thế giới về sản lượng lương thực, bông, thịt lợn.

+ Ngành nông nghiệp phát triển phong phú ở các đồng bằng phía Đông: Hoa Bắc, Trung Hoa, Nam Hoa Lục.

– Lý do: thực hiện nhiều cải cách trong nông nghiệp

+ Trao cho nông dân quyền sử dụng ruộng đất.

+ Khôi phục và xây mới hệ thống đường giao thông, thủy lợi.

+ Đưa kỹ thuật mới vào sản xuất, quảng bá giống mới.

+ Miễn thuế nông nghiệp cho dân

* Ngành công nghiệp:

– Kết quả:

+ Các ngành công nghệ cao như điện tử, cơ khí chính xác, tự động hóa đang phát triển.

+ Nhiều ngành công nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao, nhiều mặt hàng sản xuất hàng đầu thế giới như than, thép, xi măng, phân đạm.

Tham Khảo Thêm:  Tìm hiểu Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân

+ Công nghiệp địa phương phát triển, sản xuất nhiều mặt hàng tiêu dùng, công nghiệp vật liệu xây dựng, gốm, sứ, dệt may… Các ngành này đã thu hút hơn 100 triệu lao động và cung cấp hơn 20% giá trị hàng hóa cho nông thôn .

+ Nhiều trung tâm công nghiệp lớn và rất lớn tập trung chủ yếu ở phía Đông: Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán.

– Lý do:

+ Chuyển nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.

+ Thực hiện chính sách mở cửa, xây dựng các đặc khu kinh tế, khu chế xuất.

+ Thu hút vốn đầu tư lớn, năm 2004 thu hút nguồn vốn FDI lớn nhất thế giới (60%).

+ Tích cực đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị, phát triển và ứng dụng công nghệ cao trong công nghiệp.

Câu 2 trang 95 SGK địa lý 11: Dựa vào hình 10.8, nhận xét và giải thích sự phân bố công nghiệp của Trung Quốc?

Trả lời:

* Phân bố công nghiệp của Trung Quốc:

— Công nghiệp của Trung Quốc chủ yếu nằm ở phía đông của lãnh thổ, dọc theo các con sông lớn và bờ biển.

– Công nghiệp miền Tây kém phát triển tuy có nhiều khoáng sản và nguồn thuỷ điện lớn.

* Lý do:

Phương Đông có nhiều điều kiện thuận lợi:

– Vị trí địa lý:

+ Phía đông giáp biển lớn, thuận lợi cho việc giao lưu hàng hóa, vật tư với các nước trong khu vực và trên thế giới.

+ Nằm gần các trung tâm kinh tế năng động và phát triển nhất thế giới (Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á…

– Điều kiện tự nhiên:

+ Địa hình đồng bằng, khí hậu gió mùa ấm áp, nguồn nước dồi dào… thuận lợi cho việc phát triển các nhà máy, công nghiệp xi măng…

+ Tài nguyên khoáng sản phía Đông phong phú, nhiều mỏ có trữ lượng lớn (than, dầu mỏ, quặng sắt…).

⟹ thế mạnh phát triển công nghiệp.

– Kinh tế – xã hội:

+ Có đông dân cư, nguồn lao động đông đảo, trình độ cao.

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Hạ tầng giao thông đô thị, cơ sở hậu cần hoàn chỉnh, tập trung ở nhiều thành phố lớn và các trung tâm giáo dục đào tạo lớn của cả nước.

+ Chính sách ưu tiên của nhà nước là phát triển.

+ Nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại được ứng dụng vào sản xuất.

Ngược lại, ở phía Tây, địa hình chủ yếu là núi cao, sơn nguyên và sa mạc khiến việc khai thác, giao thông và phát triển cơ sở hạ tầng gặp nhiều khó khăn.

Câu 3 trang 95 SGK địa lý 11: Vì sao sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc chủ yếu tập trung ở phía Đông?

Trả lời:

* Lý do:

Miền Đông có các điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội thuận lợi để phát triển nông nghiệp:

+ Thiên nhiên: Địa hình đồng bằng châu thổ rộng, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu cận nhiệt đới gió mùa ôn hòa..

⟹ thuận lợi cho việc hình thành các vùng sản xuất lương thực và cây kỹ thuật ngắn ngày (lúa, mì, ngô, khoai tây, củ cải đường, đậu tương, mía, bông, thuốc lá), chè…; chăn nuôi lợn, bò; đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi; biển Đông để phát triển nghề cá và nuôi trồng thủy sản.

Tham Khảo Thêm:  Tìm hiểu Giải SGK Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2

+ Kinh tế – xã hội: dân cư đông đúc, kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn, công nghiệp chế biến phát triển, cơ sở hạ tầng kỹ thuật hoàn thiện, ứng dụng nhiều thành tựu khoa học kỹ thuật (giống, phân bón, nông cụ, biện pháp canh tác…).

⟹ Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.

Lý thuyết Lịch sử 9 bài 2: Kinh tế – Trung Quốc

I. Đánh giá

— Công cụ hiện đại hóa đã mang lại những thay đổi lớn cho nền kinh tế Trung Quốc.

— Giữ vững ổn định xã hội và mở rộng buôn bán với nước ngoài tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế phát triển.

— Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới, mức sống của người dân hiện đã được cải thiện đáng kể.

II. Các ngành kinh tế

1. Công nghiệp

– Chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường. Trong quá trình chuyển dịch kinh tế, các nhà máy, xí nghiệp đều tích cực sản xuất và tiêu thụ.

— Trung Quốc theo đuổi chính sách mở cửa, tăng cường giao thương với thị trường thế giới.

– Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài đầu tư và quản lý sản xuất công nghiệp tại đặc khu, khu chế xuất.

– Tích cực đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao.

– Trung Quốc thực hiện chính sách công nghiệp mới tập trung chủ yếu vào 5 ngành: cơ khí, điện tử, hóa dầu, ô tô và xây dựng.

– Chế tạo thành công tàu vũ trụ và đưa con người vào vũ trụ.

– Các trung tâm công nghiệp lớn tập trung ở phía Đông.

– Sử dụng lượng lớn lao động và nguyên liệu sẵn có ở nông thôn để phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng, gốm sứ, dệt may… hàng tiêu dùng; thu hút hàng trăm triệu lao động, cung cấp hàng hóa cho nông thôn.

2. Nông nghiệp

– Diện tích đất trồng trọt chỉ chiếm 7% trái đất, nhưng phải nuôi sống 20% ​​dân số thế giới.

– Áp dụng nhiều biện pháp, chính sách cải cách nông nghiệp (giao quyền sử dụng đất cho nông dân, cải tạo, xây dựng đường giao thông mới…).

— Đã sản xuất được nhiều loại nông sản đạt năng suất cao, đứng đầu thế giới.

— Nông nghiệp chiếm ưu thế, trong đó cây lương thực là quan trọng, nhưng dinh dưỡng bình quân đầu người thấp.

– Đồng bằng là vùng nông nghiệp trù phú.

+ Hoa bắc, đông bắc: lúa mì, ngô, củ cải đường.

+ Hòa Trung, Hòa Nam: lúa gạo, mía đường, chè.

III. quan hệ Trung-Việt

– Trung Quốc và Việt Nam có mối quan hệ lâu đời và đang phát triển trên nhiều lĩnh vực, trên cơ sở hữu nghị và ổn định lâu dài.

— Từ năm 1999, hợp tác theo phương châm: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”.

– Thương mại song phương phát triển nhanh chóng, hàng hóa ngày càng đa dạng.

Related Posts

cảm nghĩ của em về nhân vật lão hạc

Cùng trường THPT Lê Hồng Phong tìm hiểu cách viết một đoạn văn ngắn bày tỏ cảm nghĩ của em về nhân vật Lão Hạc. Lão Hạc…

thuyết minh về tác giả nguyễn trãi

Văn mẫu lớp 10: Thuyết minh về nhà thơ Nguyễn Trãi vừa được Tip.edu.vn sưu tầm và gửi tới bạn đọc tham khảo. Bài viết bao gồm…

khái niệm hai tam giác đồng dạng

Trong toán học, chắc hẳn bạn đã từng nghe đến khái niệm tam giác đồng dạng. Vậy chính xác tam giác đồng dạng là gì? Nó có…

đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn toán

Nội dung chính PHẦN 1. ĐỐI TƯỢNG 1.1 Câu đố 1.2. Tiểu luận PHẦN 2. GIẢI PHÁP 2.1 Trắc nghiệm. 2.2 Tiểu luận PHẦN 1. ĐỐI TƯỢNG…

đề kiểm tra 1 tiết tiếng anh lớp 12 lần 1

Đề kiểm tra Tiếng Anh 1 tiết 12 lần 2 có đáp án Sau đây là phần Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 12…

giải thích câu nhiễu điều phủ lấy giá gương

Hướng dẫn làm bài thuyết minh ca dao Nhiễu điều che giá gương, người trong nước phải thương nhau cùng nhau do trường THPT Lê Hồng Phong…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *