Giải bài tập hóa học lớp 11 Bài 12. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ Sách Nối Kiến Thức hay, chi tiết sẽ giúp các em giải đáp thắc mắc dễ dàng Hoá học học 11 Bài 12 từ đó học tốt môn học Hoá học 11.
Giải bài tập hóa học lớp 11 bài 12: Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
Lật trang 70 Hóa học 11: Cách lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ kiện phân tích nguyên tố và phân tử khối.
Trả lời:
Gọi công thức phân tử chung là CxhTRONGÔvới.
Thiết lập công thức đơn giản nhất bằng cách chia tỷ lệ x : y : z ở dạng số nguyên đơn giản nhất p : q : r như sau:
Từ đây bạn có thể nhận được công thức đơn giản nhất: CcũhqÔP.
Mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất như sau:
CŨxhTRONGÔvới = (CcũhqÔP)N.
Biết khối lượng phân tử, hãy xác định giá trị của n từ đó suy ra công thức phân tử.
I. Công thức phân tử
Các lớp 70 Hóa học 11: Viết công thức phân tử của các hợp chất hữu cơ sau:
Trả lời:
Khí mê-tan: CHỈ4;
Ethan:2h6;
Etylen: C2h4;
etyl clorua: C2h5Cl;
Etanol: C2h6Ô.
Bài 1 trang 71 Hóa học 11: Khi nghiên cứu thành phần hóa học của tinh dầu quế người ta thu được nhiều hợp chất hữu cơ trong đó có aldehyd cinnamic và aldehyd o-methoxycinnamic có công thức cấu tạo là:
Viết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất của các hợp chất này.
Trả lời:
andehit cinnamic
+ Công thức phân tử: C9hsố 8Ô.
+ Công thức đơn giản nhất: C9hsố 8Ô.
o-Methoxycinnamaldehyde
+ Công thức phân tử: CmườihmườiÔ2.
+ Công thức đơn giản nhất: C5h5Ô.
Bài 2 trang 71 Hóa học 11: Viết công thức đơn giản nhất của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau:
a) CŨ3hsố 8. in đậm3h6Ô2;
lạnh lẽo4hmườiỒ; đ) CŨ4hsố 8Ô2.
Trả lời:
một ý tưởng
|
Một
|
b
|
c
|
đ
|
công thức phân tử
|
CŨ3hsố 8
|
CŨ3h6Ô2
|
CŨ4hmườiÔ
|
CŨ4hsố 8Ô2
|
Công thức đơn giản nhất
|
CŨ3hsố 8
|
CŨ3h6Ô2
|
CŨ4hmườiÔ
|
CŨ2h4Ô
|
II. Cộng các phân số phân tử của các hợp chất hữu cơ
Các lớp 72 Hóa học 11: Gọi tên các chất hữu cơ sau: C6h6; CŨ3hsố 8Ồ; CŨ4hsố 8Ô2 đến khối phổ tương ứng bên dưới.
Trả lời:
Ứng dụng: Đối với các hợp chất đơn giản, mảnh có giá trị m/z cao nhất thường ứng với mảnh của ion phân tử. [M+] và giá trị này bằng giá trị khối lượng phân tử của chất cần khảo sát.
Vì vậy, kết quả của nhiệm vụ là như sau:
Quang phổ (a) của chất C3hsố 8Ô (M = 60).
Quang phổ (b) ứng với chất C6h6 (M = 78).
Quang phổ (c) ứng với chất C4hsố 8Ô2 (M = 88).
Các lớp 73 Hóa học 11: Long não (được tìm thấy trong cây long não) là một chất kết tinh giống như sáp màu trắng hoặc trong, có mùi thơm đặc trưng thường được sử dụng trong y học. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong long não lần lượt là 78,94% carbon, 10,53% hydro và 10,53% oxy. Từ khối phổ của long não, xác định được giá trị m/z của pic [M+] bằng 152.
Hãy lập công thức phân tử của long não như sau:
– Lập công thức tính long não đơn giản nhất.
– Xác định khối lượng phân tử.
– Xác định công thức phân tử của long não.
Trả lời:
Đặt công thức phân tử của long não ở dạng: СxhTRONGÔvới.
– Lập công thức long não đơn giản nhất:
Ta có: x : y : z =
= 10:16:1.
Do đó, công thức đơn giản nhất của long não là: Cmườih16Ô.
– Dùng phương pháp khối phổ xác định được khối lượng phân tử của long não là: 152.
Mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất như sau:
CŨxhTRONGÔvới = (Cmườih16Ồ)N
=> (12.10 + 16.1 + 16).n = 152 => n=1.
Do đó, công thức phân tử của long não là: Cmườih16Ô.
Bài 3 trang 73 Hóa học 11Nhận xét: Eugenol là thành phần chính của tinh dầu đinh hương hoặc húng quế. Chất này được sử dụng như một loại thuốc diệt nấm thu hút côn trùng. Phân tích phần trăm khối lượng của các nguyên tố cho thấy eugenol có 73,17% cacbon; Hiđro 7,31%, còn lại là oxi. Viết công thức phân tử của eugenol, biết rằng kết quả sắc ký khối phổ cho biết khối lượng mol của eugenol là 164.
Trả lời:
%O = 100% – 73,17% – 7,31% = 19,52%.
Đặt công thức phân tử của eugenol ở dạng: СxhTRONGÔvới.
Chúng ta có:
x : y : z =
= 6,0975 : 7,31 : 1,22 = 5 : 6 : 1.
Vậy công thức đơn giản nhất của eugenol là: C5h6Ô.
=> CŨxhTRONGÔvới = (C5h6Ồ)N.
Khối lượng phân tử của eugenol là 164.
=> (12,5 + 6 + 16).n = 164 => n = 2.
Do đó, công thức phân tử của eugenol là: Cmườihthứ mười haiÔ2.