Tìm hiểu Axit nitric và muối nitrat

– Axit nitric Nó là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm, không ổn định và dễ bị phân hủy dưới ánh sáng.

– Axit nitric Có tính axit và oxi hóa mạnh (có thể oxi hóa hầu hết các kim loại từ Au, Pt)

— Trong phòng thí nghiệm, người ta cho NaNO3 (con rắn) tác dụng với H2ĐÚNG4 (đặc) tạo thành HNO3 (khí ga); Trong công nghiệp, con người sản xuất HNO3 trên khí NHỎ3.

– Nếu muối nitrat của kim loại đứng trước Mg → muối nitrit và O2

– Nếu muối kim loại trung bình (từ Mg đến Cu) → oxit kim loại + NO2 + Ô2

Ví dụ 1: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Hạn chế khí NO2 thoát ra khỏi ống nghiệm, đậy kín ống nghiệm bằng

Trong 4 cách trên, hiệu quả nhất là dùng bông gòn tẩm nước vôi trong cho vào ống nghiệm.

1) Muối nitrat tan nhiều trong nước, đồng thời là chất điện li mạnh.

2) Ion KHÔNG3 oxi hóa trong môi trường axit.

3) Trong quá trình nhiệt phân muối nitrat rắn sinh ra khí NO2.

4) Hầu hết các muối nitrat đều bền với nhiệt.

b. (2) và (4).

S. (2) và (3).

Đ. (1 và 2).

(3) sai vì muối nitrat của K, Na, Ba, Ca không tạo thành NO khi bị nhiệt phân.2

Trả lời Đ.

Ví dụ 3: Khi kim loại Fe phản ứng với HNO3 sinh ra khí độc hại. Điều trị tốt nhất cho ô nhiễm là gì?

MỘT. Bịt miệng ống nghiệm bằng bông tẩm nước.

S. Đóng ống bằng một quả bóng bông ngâm trong giấm.

Đ. Đậy nút ống nghiệm bằng xút.

Khí được hình thành – NO.2 => cần dung dịch kiềm để hấp thụ => đóng ống bằng xút.

Mẫu 2: bài toán axit nitric

a, Bài toán về phản ứng của kim loại với axit nitric

* Một số lưu ý cần ghi nhớ

HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) tạo thành muối + sản ​​phẩm khử + H2Ô

Tham Khảo Thêm:  Tìm hiểu Bài 1 trang 57 Toán 11 Tập 1 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 11

Sản phẩm khử của phản ứng này thường là:4KHÔNG3; PHỤ NỮ2Ồ; KHÔNG; KHÔNG2; PHỤ NỮ2

– ne trao đổi = n KHÔNG2 + 3. n KHÔNG + 8 . phụ nữ2O + 8. n NHỎ4+ + 10. phụ nữ2

n HNO3 = 2. n KHÔNG2 + 4. n KHÔNG + 10 . phụ nữ2Ô+10. n NHỎ4KHÔNG3 + 12. phụ nữ2

Trường hợp sản phẩm không tạo muối MALA4KHÔNG3 chúng ta có trao đổi ne = n NO3

Đối với dạng bài tập này ta thường vận dụng các định luật bảo toàn electron, bảo toàn điện tích, bảo toàn khối lượng để giải yêu cầu của bài toán.

* Một số ví dụ điển hình

Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 Cô cạn thu được 1,12 L hỗn hợp X gồm 3 khí NO, N2ƠI NỮ2 có tỉ lệ mol là 1 : 2 : 2. Giá trị của m là:

MỘT. 5,4 gam.

b. 3,51 gam.

S. 2,7 gam.

Đ. 8,1 gam.

Hướng dẫn với một lời giải thích chi tiết

Số mol hỗn hợp khí thu được sau phản ứng là: 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)

Theo đề, tỉ lệ mol của 3 khí NO; PHỤ NỮ2Ồ; PHỤ NỮ2 là 1:2:2

=> nNO = 0,01 mol; phụ nữ2O = 0,02 mol; phụ nữ2 = 0,02 mol.

Áp dụng định luật bảo toàn electron:

3. nAl = 3. n KHÔNG + 8 . phụ nữ2Ô+10. phụ nữ2 = 3. 0,01 + 0,02. 8 + 0,02. 10 = 0,39

=> n Al = 0,13 mol => m Al = 3,51 gam

Trả lời b.

Ví dụ 2: Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 Lấy phần dư ta được hỗn hợp hai khí NO2 và KHÔNG CÓ GIÁ TRỊX = 8,96 lít (đvC) và khối lượng riêng của O2 bằng 1,3125. Thành phần phần trăm thể tích của NO, NO2 và khối lượng m gam Fe đã dùng là:

MỘT. 25% và 75%; 1,12 gam.

b. 25% và 75%; 11,2 gam.

S. 35% và 65%; 11,2 gam.

Đ. 45% và 55%; 1,12 gam.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Theo đề bài tính được n X = 0,4 mol

Khối lượng mol trung bình của X là: 1,3125. 32 = 42 (gam/mol)

Gọi tên số mol của NO; KHÔNG2 lần lượt là x, y mol

=> Ta có hệ phương trình:

x + y = 0,4

(30x + 46y) : (x + y) = 42

Tham Khảo Thêm:  Tìm hiểu Hoạt động 13 trang 29 Toán 11 Tập 1 Cánh diều

=> x = 0,1; y = 0,3

% V NO = 0,1 : 0,4. 100% = 25%

% V KHÔNG2 = 0,3 : 0,4. 100% = 75%

Áp dụng định luật bảo toàn electron cho hệ trên, ta được:

3. nFe = 3. nNO + nNO2

=> n Fe = (3 0,1 + 0,3 ) : 3 = 0,2 mol

=> mFe = 0,2. 56 = 11,2 gam.

Trả lời XÓA BỎ

Ví dụ 3: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thì thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO.2 có tỉ khối so với hiđro là 20. Tổng khối lượng các muối nitrat thu được là:

MỘT. 66,75 gam.

b. 33,35 gam.

S. 6775 gam.

Đ. 3335 gam.

Hướng dẫn giải chi tiết:

n hỗn hợp khí = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol

Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí: 20 . 2 = 40 (gam/mol)

Gọi tên số mol của NO; KHÔNG2 lần lượt là x, y mol

Ta có hệ phương trình:

x + y = 0,05

(30x + 46y) : (x + y) = 40

=> x = 0,01875 ; y = 0,03225

=> số mol e trao đổi: 3x + y = 0,0875 (mol)

=> m muối tạo thành từ phản ứng: mFe + mNO3 = 1,35 + 0,0875. 62 = 6,775 gam

Trả lời .

b, Bài toán hợp chất với axit nitric

Ví dụ 1: Để phản ứng xảy ra hoàn toàn cần hòa tan 0,1 mol FeS2 trong HNO3 nhiệt dư. khối lượng KHÔNG2 bay ra (trong dtc, biết rằng phụ nữ+4 là sản phẩm khử N duy nhất+5) được

Hướng dẫn giải chi tiết:

Cho quá trình gửi và nhận thư điện tử:

FđS2Fđ3++2S+6+15đPHỤ NỮ+5+người đầu tiênđPHỤ NỮ+4Ô2,người đầu tiênngười đầu tiên,5người đầu tiên,5người đầu tiên,5

=> CẮT RANO2 = 1,5,22,4 = 33,6 l

Ví dụ 2: Trộn 0,81 g bột nhôm với bột Fe2Ô3 và CuO rồi nung nóng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 đun nóng sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đtc. Giá trị của V:

MỘT. 0,224 lít.

b. 0,672 lít.

S. 2,24 lít.

Đ. 6,72 lít.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Tham Khảo Thêm:  199++ hình ảnh buồn về cuộc sống gia đình tan vỡ

Ta thấy Fe2Ô3 và CuO đều có số OXH tối đa tham gia phản ứng nên không nhường e

=> Trên thực tế chỉ có quá trình nhường và nhận electron của Al và HNO3.

Chúng ta có:

Quá trình oxy hóa:

Al → Al+3 + 3e

mol : 0,03 → 0,09

Quá trình loại bỏ:

PHỤ NỮ+5 + 3e → NỮ+2

mol: 0,09 → 0,03

ÁOKHÔNG = 0,03.22,4 = 0,672 lít.

Đáp án D .

Mẫu 3: Vấn đề muối nitrat

* Một số lưu ý cần ghi nhớ:

Muối nitrat dễ tan và dễ bị phân hủy khi đun nóng

Một. Muối nitrat của kim loại hoạt động (trước Mg) cho muối nitrit + O khi bị nhiệt phân2

2KNO3 t 2KNO2 + Ô2

b) Muối nitrat của các kim loại từ Mg đến Cu bị nhiệt phân tạo thành oxit kim loại + NO2 + Ô2

2Cu (KHÔNG3)2 t 2CuO + 4NO2 + Ô2

c. Muối của kim loại kém hoạt động (sau Cu) tạo thành kim loại + NO khi bị nhiệt phân2 + Ô2

2AgNO3 t 2Ag + 2NO2 + Ô2

* Một số ví dụ điển hình

Ví dụ 1: Nung nóng 27,3 gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu (KHÔNG3)2 rồi hấp thụ toàn bộ lượng khí thu được trong N2O thấy có 1,12 lít khí (đktc) bay ra. Khối lượng của Cu (NO3)2 X có

Hướng dẫn giải chi tiết:

gọi nNaNO3 = vết bớt; NCu(NO3)2 = b mol

=> mhỗn hợp = 85a + 188b = 27,3 (1)

2NaNO3 to 2NaNO2 + Ô2

một → 0,5a

2Cu (KHÔNG3)2 to 2CuO + 4NO2 + Ô2

b → 2b → 0,5b

Hấp thụ khí vào nước:

4 KHÔNG2 + Ô2 + 2 NỮ2O → 4HNO3

2b → 0,5b

=> nkhí dư = 0,5a = 0,05 => a = 0,1

Thay a = 0,1 vào (1) => b = 0,1

=> mCu(NO3)2 = 0,1.188 = 18,8 gam

Ví dụ 2: Đun nóng một ít Cu(NO .)3)2 Sau một thời gian ngừng làm nguội, đem cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng muối đã bị nhiệt phân là

Hướng dẫn giải chi tiết:

2Cu (KHÔNG3)2 to 2CuO + 4NO2 + Ô2

x → x → 2x → 0,5x

tôigiảm bớt = mkhí được chiết xuất = mNO2 + mO2

=> 2x.46 + 0.5x.32 = 0.54 => x = 0.005 mol

=> mCu(NO3)2 = 0,94 gam

Related Posts

cảm nghĩ của em về nhân vật lão hạc

Cùng trường THPT Lê Hồng Phong tìm hiểu cách viết một đoạn văn ngắn bày tỏ cảm nghĩ của em về nhân vật Lão Hạc. Lão Hạc…

thuyết minh về tác giả nguyễn trãi

Văn mẫu lớp 10: Thuyết minh về nhà thơ Nguyễn Trãi vừa được Tip.edu.vn sưu tầm và gửi tới bạn đọc tham khảo. Bài viết bao gồm…

khái niệm hai tam giác đồng dạng

Trong toán học, chắc hẳn bạn đã từng nghe đến khái niệm tam giác đồng dạng. Vậy chính xác tam giác đồng dạng là gì? Nó có…

đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn toán

Nội dung chính PHẦN 1. ĐỐI TƯỢNG 1.1 Câu đố 1.2. Tiểu luận PHẦN 2. GIẢI PHÁP 2.1 Trắc nghiệm. 2.2 Tiểu luận PHẦN 1. ĐỐI TƯỢNG…

đề kiểm tra 1 tiết tiếng anh lớp 12 lần 1

Đề kiểm tra Tiếng Anh 1 tiết 12 lần 2 có đáp án Sau đây là phần Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 12…

giải thích câu nhiễu điều phủ lấy giá gương

Hướng dẫn làm bài thuyết minh ca dao Nhiễu điều che giá gương, người trong nước phải thương nhau cùng nhau do trường THPT Lê Hồng Phong…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *