Tailieumoi.vn giới thiệu các bài giải bài tập hóa học lớp 11. Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ, muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chính xác, chi tiết giúp các em học sinh dễ dàng hoàn thành bài tập Luyện tập: Axit, bazơ, muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li lớp 11.
Giải bài tập Hoá học lớp 11 Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Câu hỏi và bài tập (trang 22 sgk hóa học lớp 11)
Bài 1 trang 22 SGK Hóa học 11: Viết các phương trình điện li của các chất sau:2S, Na2HPO4NaH2PO4Pb(OH)2HBrO, HF, HClO4.
Trả lời
Phương trình điện phân:
a) KỲ2S → 2K++ SẼ2-
b) Bật2HPO4 → 2Na++ GPO42-
HPO42- h++PO43-
c) NaH2PO4 → Bật++ BẠN BÈ2PO4–
h2PO4– h++ GPO42-
HPO42- h++ PO43-
đ) Pb(OH)2 pb2+ + 2OH– : phân ly cơ bản
h2PbO2 2 gia đình+ + PbO22- : phân ly axit
đ) HBrO h++ BrO–
g) HF h+ + F–
h) HClO4 → BẠN BÈ+ + ClO4–.
Bài 2 trang 22 sgk hóa học 11: Giải pháp với [H+] = 0,010M. Tính toán [OH–] và pH của dung dịch. Môi trường của dung dịch này có tính axit, trung tính hay kiềm? Nêu màu của quỳ tím trong dung dịch này.
Trả lời
[H+]= 1.0.10-2Hoa Kỳ
[OH–] = 1.0.10-14/[H+] = 1.0.10-14/1.0.10-2 = 1,0. mười– thứ mười hai Hoa Kỳ
pH = -log [H+] = -log(1.0.10-2) = 2
Vì vậy, dung dịch này có tính axit, quỳ tím trong dung dịch này.
Bài 3 trang 22 sgk hóa học 11: Dung dịch có pH = 9,0. Tính nồng độ mol của ion H+ và OH– trong dung dịch. Tạo màu dung dịch này bằng phenolphtalein.
Trả lời
pH = 9 => [H+] = 10-9 => [OH–] = 10-14/ mười-9 = 10-5
pH = 9 > 7 => Dung dịch có môi trường kiềm nên dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng
Bài 4 trang 22 sgk hóa học 11: Viết phương trình phân tử và ion tổng hợp của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:
a) Bật2khí CO3 + Ca(KHÔNG3)2
b) FeSO4 + NaOH (loãng)
c) NaHCO3 + HCl
đ) NaHCO3+ NaOH
đ) Kentucky2khí CO3+ NaCl
g) Pb(OH)2 (r) + HNO3
c) Pb(OH)2 (r) + NaOH
i) CuSO4 + Bật2S
Trả lời
Phương trình ion thu gọn là:
a) Bật2khí CO3 + Ca(KHÔNG3)2 2NaNO3 + CaCO3
sự thay đổi2+ + CO32- → CaCO3 ↓
b) FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Bật2ĐÚNG4
Fe2+ + 2OH– → Fe(OH)2↓
c) NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + BẠN BÈ2Ô
HCO3– + BẠN BÈ+ → khí CO2 +2Ô
đ) NaHCO3 + NaOH TRÊN2khí CO3 + BẠN BÈ2Ô
HCO3– + BẬT– → BẠN BÈ2O + CO32-
đ) Kentucky2khí CO3 + NaCl không phản ứng
g) Pb(OH)2 + 2HNO3 Pb(KHÔNG3)2 + 2 NỮ2Ô
Pb(OH)2(d) + 2H+ → Pb2+ + 2 NỮ2Ô
c) Pb(OH)2 + 2NaOH TRÊN2PbO2 + 2 NỮ2Ô
Pb(OH)2(d) + 2OH– → PbO22- + 2 NỮ2Ô
i) CuSO4 + Bật2S CuS + Na2ĐÚNG4
cu2+ + SẼ2– → CuS↓.
Bài 5 trang 22 sgk hóa học 11: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra ở
A. thuốc thử phải tan.
B. thuốc thử phải là chất điện li mạnh.
C. một số ion trong dung dịch kết hợp với nhau để giảm nồng độ ion của chúng
D. phản ứng không thuận nghịch.
Trả lời
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chỉ xảy ra khi một số ion trong dung dịch kết hợp với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
Bài 6 trang 23 sgk hóa học 11: Cặp chất nào sau đây tạo thành kết tủa CdS trong dung dịch (Hình 1.7a)?

A. CdCl2 + NaOH
B. Cd (KHÔNG CÓ)3)2 + BẠN BÈ2S
C. Cd (KHÔNG PHẢI .)3)2 + HCl
D. CdCl2 + Bật2ĐÚNG4
Trả lời
CD (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2S → CdS + 2HNO3
Trả lời XÓA BỎ
Bài 7 trang 23 sgk hóa học 11: Viết phương trình hóa học (dạng phân tử và ion) của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng kết tủa sau: Cr(OH)3 ; Al(OH)3 ; Ni(OH)2 (Hình 1.7 b, c, d).
Trả lời
Cr (KHÔNG.)3)3 + 3NaOH (đủ) → Cr(OH)3↓ + 3NaNO3 ;
=> Cr3+ + 3OH– → Cr(OH)3↓
AlCl3 + 3KOH (vừa đủ) → Al(OH)3↓ + 3KCl;
=> Al3+ + 3OH– → Al(OH)3↓
Ni3)2 + 2NaOH → Ni(OH)2↓ + 2NaNO3
=> Không2+ + 2OH– → Ni(OH)2↓
Bài tập lý thuyết: Axit, bazơ, muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
1. Thuyết axit-bazơ của Arrhenius.
– axit Chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
– Căn cứ Chất khi tan trong nước phân li ra ion OH–
– hiđroxit lưỡng tính Khi hòa tan trong nước, nó có thể phân ly cả axit và bazơ.
Hầu hết các muối khi tan trong nước đều điện li hoàn toàn các cation kim loại (hoặc cation BÉ NHỎ4+) và các anion axit-bazơ.
Nếu gốc axit cũng chứa một hydro có tính axit, thì gốc này sẽ phân ly yếu thành cation H.+ và anion của axit.
2. Sản phẩm ion nước
= [H+].[OH–] = l,0,10-14(ở 25°C).
Nó ổn định trong nước, cũng như trong dung dịch pha loãng của các chất khác nhau.
3. Ý nghĩa [H+] và pH đặc trưng của môi trường
– Môi trường trung lập: [H+] = 10-7 M hoặc pH = 7,0
– Môi trường axit: [H+] > 10-7 M hoặc pH <7,0
– Môi trường kiềm: [H+] < 10-7 M hoặc pH > 7,0
4. Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
– Chất tạo hình Sự kết tủa.
– Chất tạo hình chất điện li yếu.
– Tạo nên Phải khí ga.
5. Phương trình ion buồn thể hiện bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
Trong phương trình phản ứng dạng ion rút gọn, những ion không tham gia phản ứng bị lược bỏ. Kết tủa, chất điện ly yếu và khí được lưu trữ ở dạng phân tử.